QUỐC HỘI CHÍNH THỨC THÔNG QUA NGHỊ QUYẾT: CẢ NƯỚC CÓ 34 TỈNH, THÀNH PHỐ

Date: 12/06/2025

Sáng nay 12/6, tại Kỳ họp thứ 9, sau khi thảo luận, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025. Cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố.

I. Nghị quyết lịch sử – Cả nước còn lại 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh

Sáng 12/6/2025, tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025 với:

  • 461/465 đại biểu tán thành, chiếm 96,44% tổng số đại biểu.
  • Kết quả sau sắp xếp: Cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm:
    • 28 tỉnh
    • 6 thành phố trực thuộc Trung ương

II. Quy mô sắp xếp

52 đơn vị hành chính hợp nhất thành 23 đơn vị mới

  • Gồm: 4 thành phố và 48 tỉnh được sắp xếp lại để hình thành 23 tỉnh, thành phố mới.
  • Nghị quyết có hiệu lực thi hành ngay từ ngày được thông qua (12/6/2025).
  • Chính quyền mới chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/7/2025.
  • Chính quyền cũ tiếp tục hoạt động đến thời điểm chính quyền mới được thành lập.

Danh sách 11 tỉnh/thành phố KHÔNG thực hiện sắp xếp. Gồm:

  1. Cao Bằng
  2. Điện Biên
  3. Hà Tĩnh
  4. Lai Châu
  5. Lạng Sơn
  6. Nghệ An
  7. Quảng Ninh
  8. Thanh Hóa
  9. Sơn La
  10. Thành phố Hà Nội
  11. Thành phố Huế

III. Danh sách 23 đơn vị hành chính cấp tỉnh mới (sau sắp xếp)

STT

Tên đơn vị mới

Đơn vị cũ hợp nhất

Diện tích (km²)

Dân số (người)

Giáp ranh với các tỉnh/thành

1

Tuyên Quang

Hà Giang + Tuyên Quang

13.795,50

1.865.270

Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên, TQ Trung Hoa

2

Lào Cai

Yên Bái + Lào Cai

13.256,92

1.778.785

Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang, TQ Trung Hoa

3

Thái Nguyên

Bắc Kạn + Thái Nguyên

8.375,21

1.799.489

Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang, HN

4

Phú Thọ

Vĩnh Phúc + Hòa Bình + Phú Thọ

9.361,38

4.022.638

Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, HN

5

Bắc Ninh

Bắc Giang + Bắc Ninh

4.718,60

3.619.433

Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, HN, HP

6

Hưng Yên

Thái Bình + Hưng Yên

2.514,81

3.567.943

Bắc Ninh, Ninh Bình, HN, HP, Biển Đông

7

Hải Phòng (TP)

Hải Phòng + Hải Dương

3.194,72

4.664.124

Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh, Biển Đông

8

Ninh Bình

Hà Nam + Nam Định + Ninh Bình

3.942,62

4.412.264

Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, HN, Biển Đông

9

Quảng Trị

Quảng Bình + Quảng Trị

12.700,00

1.870.845

Hà Tĩnh, TP. Huế, Lào, Biển Đông

10

Đà Nẵng (TP)

TP. Đà Nẵng + Quảng Nam

11.859,59

3.065.628

Quảng Ngãi, TP. Huế, Lào, Biển Đông

11

Quảng Ngãi

Kon Tum + Quảng Ngãi

14.832,55

2.161.755

Gia Lai, Đà Nẵng, Lào, Campuchia, Biển Đông

12

Gia Lai

Bình Định + Gia Lai

21.576,53

3.583.693

Đắk Lắk, Quảng Ngãi, Campuchia, Biển Đông

13

Khánh Hòa

Ninh Thuận + Khánh Hòa

8.555,86

2.243.554

Đắk Lắk, Lâm Đồng, Biển Đông

14

Lâm Đồng

Đắk Nông + Bình Thuận + Lâm Đồng

24.233,07

3.872.999

Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, TP.HCM, Campuchia, Biển Đông

15

Đắk Lắk

Phú Yên + Đắk Lắk

18.096,40

3.346.853

Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Campuchia, Biển Đông

16

TP.HCM (TP)

TP.HCM + Bà Rịa - Vũng Tàu + Bình Dương

6.772,59

14.002.598

Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh, Biển Đông

17

Đồng Nai

Bình Phước + Đồng Nai

12.737,18

4.491.408

Lâm Đồng, Tây Ninh, TP.HCM, Campuchia

18

Tây Ninh

Long An + Tây Ninh

8.536,44

3.254.170

Đồng Nai, Đồng Tháp, TP.HCM, Campuchia

19

Cần Thơ (TP)

TP. Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang

6.360,83

4.199.824

An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long, Biển Đông

20

Vĩnh Long

Vĩnh Long + Trà Vinh + Bến Tre

6.296,20

4.257.581

Đồng Tháp, Cần Thơ, Biển Đông

21

Đồng Tháp

Tiền Giang + Đồng Tháp

5.938,64

4.370.046

An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, TP.HCM, Campuchia, Biển Đông

22

Cà Mau

Bạc Liêu + Cà Mau

7.942,39

2.606.672

An Giang, Cần Thơ, Biển Đông

23

An Giang

An Giang + Kiên Giang

9.888,91

4.952.238

Cà Mau, Đồng Tháp, Cần Thơ, Campuchia, Biển Đông

 

IV. Trách nhiệm thi hành và tổ chức triển khai

  • Chính phủ, HĐND, UBND các cấp có trách nhiệm:
    • Tổ chức thi hành nghị quyết
    • Sắp xếp tổ chức bộ máy
    • Hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị ảnh hưởng
    • Đảm bảo an sinh xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp.
    • Xác định ranh giới hành chính, cập nhật thông tin địa lý thực tế (không cần báo cáo lại Quốc hội nếu có thay đổi nhỏ sau rà soát thực địa).
    • Hướng dẫn xử lý phát sinh, kiện toàn mô hình chính quyền địa phương hai cấp.

---

 

Tác giả: Ngọc Thành

Nguồn: VOV.VN – Đài Tiếng nói Việt Nam - Link

bài viết khác